$ 1.411 USD
$ 1.411 USD
$ 216.724 million USD
$ 216.724m USD
$ 21.843 million USD
$ 21.843m USD
$ 108.787 million USD
$ 108.787m USD
154.715 million BAND
Thời gian phát hành
2019-09-19
Công ty mẹ
--
Giá đồng tiền hiện tại
$1.411USD
Giá giao dịch
$216.724mUSD
Khối lượng giao dịch
24h
$21.843mUSD
Chu kỳ
154.715mBAND
Khối lượng giao dịch
7d
$108.787mUSD
Biên độ dao động thị trường
24h
+12.03%
Chỉ số thị trường
311
Tỷ giá tức thời0
0.00USD
3H
-0.76%
1D
+12.03%
1W
-21.09%
1M
+15.91%
1Y
-13.29%
All
-91.13%
Khía cạnh | Thông tin |
---|---|
Tên ngắn | BAND |
Tên đầy đủ | Giao thức BAND |
Năm thành lập | 2017 |
Người sáng lập chính | Soravis Srinawakoon, Sorawit Suriyakarn, Paul Nattapatsiri |
Hỗ trợ sàn giao dịch | Binance, Coinbase, Huobi, Kraken |
Ví lưu trữ | MetaMask, MyEtherWallet, Ledger |
Giao thức BAND là một loại tiền điện tử được xác định bằng tên ngắn BAND. Được thành lập bởi Soravis Srinawakoon, Sorawit Suriyakarn và Paul Nattapatsiri vào năm 2017, dự án tập trung vào việc cung cấp các giải pháp oracle phi tập trung, an toàn và có khả năng mở rộng cho nhiều ứng dụng blockchain khác nhau. Các token BAND được hỗ trợ bởi một số sàn giao dịch lớn, bao gồm Binance, Coinbase, Huobi và Kraken. Về mặt lưu trữ, các token BAND có thể được lưu trữ trong nhiều loại ví khác nhau, bao gồm MetaMask, MyEtherWallet và Ledger. Trở thành một đối thủ cạnh tranh với các nhà cung cấp dịch vụ oracle khác, Giao thức BAND cố gắng kết nối dữ liệu và dịch vụ thế giới thực với công nghệ blockchain.
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Hỗ trợ từ các sàn giao dịch lớn | Thị trường cạnh tranh |
Nhiều lựa chọn lưu trữ | Dữ liệu lịch sử hạn chế do mới ra mắt |
Giải pháp oracle phi tập trung và an toàn | Tùy thuộc vào tích hợp và sự thông dụng của công nghệ |
Kết nối dữ liệu thế giới thực với blockchain | Rủi ro liên quan đến biến động tiền điện tử |
Giao thức BAND được công nhận vì sự đổi mới trong việc cung cấp các giải pháp oracle phi tập trung kết nối dữ liệu và dịch vụ thế giới thực với công nghệ blockchain, từ đó mở rộng khả năng áp dụng của chúng. Một trong những điểm khác biệt quan trọng của nó là khung ứng dụng linh hoạt cho các nhà cung cấp dữ liệu để cung cấp các loại dữ liệu khác nhau cho các ứng dụng blockchain.
Khác với nhiều loại tiền điện tử tập trung chủ yếu vào việc phục vụ như một tài sản kỹ thuật số, chức năng chính của BAND là cung cấp một cầu nối giữa các nguồn dữ liệu bên ngoài và các ứng dụng dựa trên blockchain. Mục tiêu của nó là cung cấp đáng tin cậy dữ liệu cần thiết cho các hợp đồng thông minh, thay vì phục vụ trực tiếp như một phương tiện trao đổi hoặc lưu trữ giá trị.
Hơn nữa, Giao thức BAND sử dụng cơ chế đồng thuận dựa trên cổ phần ủy quyền (dPoS). Đây là một biến thể của mô hình cổ phần thông thường (PoS), trong đó các nhà xác thực được chọn bởi chủ sở hữu token để tạo ra các khối mới và bảo vệ mạng lưới. Điều này khác với một số loại tiền điện tử khác sử dụng các cơ chế đồng thuận tốn năng lượng hơn như Proof of Work (PoW).
BAND là một token tiện ích ERC-20 gốc được sử dụng để cung cấp năng lượng cho hệ sinh thái Band Protocol. Nó được sử dụng để khuyến khích và thưởng cho các nhà cung cấp dữ liệu, người đặt cược và người truyền tải vì đóng góp của họ cho mạng lưới.
Người nắm giữ token BAND có thể đặt cược token của họ để tham gia cơ chế đồng thuận BandChain và kiếm phần thưởng bằng BAND. Người đặt cược có trách nhiệm xác nhận và hoàn thiện yêu cầu và phản hồi dữ liệu. Họ cũng đóng vai trò trong quản trị mạng lưới Band Protocol.
Người nắm giữ token BAND cũng có thể ủy quyền token của họ cho các nhà cung cấp dữ liệu và người truyền tải. Các nhà cung cấp dữ liệu chịu trách nhiệm cung cấp dữ liệu ngoại tuyến cho mạng lưới Band Protocol. Người truyền tải chịu trách nhiệm truyền tải yêu cầu và phản hồi dữ liệu giữa mạng lưới Band Protocol và các hợp đồng thông minh.
Token BAND cũng được sử dụng để thanh toán cho các yêu cầu dữ liệu. Khi một hợp đồng thông minh cần truy cập dữ liệu ngoại tuyến, nó phải trả một khoản phí bằng BAND cho nhà cung cấp dữ liệu. Phí được xác định bởi nhà cung cấp dữ liệu và độ phức tạp của yêu cầu dữ liệu.
Các token BAND cũng được sử dụng để thanh toán phí gas trên BandChain. Phí gas được sử dụng để thanh toán cho các tài nguyên tính toán cần thiết để xử lý và thực thi các hợp đồng thông minh.
Dưới đây là mười sàn giao dịch hỗ trợ giao dịch BAND, cùng với một số cặp token và tiền tệ có sẵn trên mỗi sàn.
1. Binance: Binance hỗ trợ giao dịch token BAND với nhiều cặp như BAND/BTC, BAND/ETH, BAND/BNB và BAND/USDT.
2. Coinbase Pro: Trên nền tảng này, BAND có thể được giao dịch với các cặp USD, BTC và EUR, bao gồm BAND/USD, BAND/BTC và BAND/EUR.
3. Huobi Global: Sàn giao dịch này cung cấp các tùy chọn giao dịch BAND với một số cặp như BAND/USDT và BAND/BTC.
4. Kraken: Trên Kraken, bạn có thể giao dịch BAND với USD và EUR, tức là BAND/USD và BAND/EUR.
5. Crypto.com Exchange: BAND có thể được giao dịch với USDT, CRO và BTC trên nền tảng này, vì vậy các cặp BAND/USDT, BAND/CRO và BAND/BTC.
6. KuCoin: Ở đây, các cặp giao dịch có sẵn là BAND/BTC và BAND/USDT.
7. Bithumb: Trên Bithumb, các cặp giao dịch của BAND bao gồm BAND/KRW.
8. BitMax: BAND có thể được giao dịch với USDT trên BitMax, cung cấp cặp BAND/USDT.
9. OKEx: Sàn giao dịch này hỗ trợ một số cặp giao dịch cho BAND bao gồm BAND/USDT, BAND/BTC và BAND/ETH.
10. Poloniex: Trên Poloniex, token BAND có thể được giao dịch với USDT, tạo thành cặp giao dịch BAND/USDT.
Các token BAND có thể được lưu trữ trong nhiều ví điện tử hỗ trợ quản lý các token ERC-20, vì BAND là một token ERC-20 dựa trên blockchain Ethereum. Dưới đây là một số loại ví mà người dùng có thể xem xét:
1. Ví phần mềm: Các ví này tồn tại dưới dạng ứng dụng trên máy tính để bàn hoặc thiết bị di động. Chúng cung cấp truy cập dễ dàng và thường đi kèm với giao diện thân thiện với người dùng. Ví ví dụ cho BAND bao gồm:
- MetaMask: Đây là một ví tiện ích trình duyệt cho Google Chrome, Firefox và Brave. Đây là một trong những ví phổ biến nhất được sử dụng để tương tác với các token dựa trên Ethereum như BAND.
- MyEtherWallet: Đây là một giao diện phía máy khách miễn phí, mã nguồn mở giúp bạn tương tác với blockchain Ethereum.
2. Ví cứng: Các ví này là các thiết bị vật lý lưu trữ khóa riêng tư của bạn ngoại tuyến, cung cấp một lớp bảo mật bổ sung. Ví dụ bao gồm:
- Ledger: Ledger cung cấp một số mẫu (Ledger Nano S và Ledger Nano X) cung cấp một nơi an toàn để lưu trữ các token BAND, giữ chúng ngoại tuyến và ít dễ bị tấn công hơn.
- Trezor: Đây là một lựa chọn ví cứng phổ biến khác tương thích với các token ERC-20.
3. Ví trực tuyến: Ví trực tuyến hoặc ví web chạy trên đám mây, có thể truy cập từ bất kỳ thiết bị tính toán nào và cung cấp tiện ích. Tuy nhiên, chúng cũng có nhiều rủi ro bảo mật hơn so với ví cứng. MyEtherWallet cũng cung cấp dịch vụ ví trực tuyến.
4. Ví di động: Đây thực chất là các ví phần mềm được thiết kế đặc biệt cho điện thoại thông minh. Thường xuyên cung cấp sự kết hợp tốt nhất giữa tiện ích và bảo mật, đặc biệt là những ví cho phép người dùng kiểm soát khóa riêng tư của mình.
5. Ví giấy: Đây là một hình thức lưu trữ ngoại tuyến lạnh, trong đó một khóa riêng tư được in trên một tờ giấy và được lưu trữ an toàn. Tuy nhiên, việc sử dụng ví giấy để lưu trữ các token ERC-20 như BAND có thể phức tạp về mặt kỹ thuật và không phổ biến.
Đầu tư vào BAND có thể phù hợp với những người hiểu rõ về thị trường oracle phi tập trung, cũng như môi trường tiền điện tử rộng hơn. Với vai trò của nó trong việc tạo điều kiện cho việc sử dụng dữ liệu thực tế trong hợp đồng thông minh, cá nhân hoặc tổ chức có quan tâm đến phát triển công nghệ blockchain và các ứng dụng của nó có thể tìm thấy giá trị trong đó.
Q: Chức năng chính của BAND Protocol là gì?
A: BAND Protocol chủ yếu hoạt động như một oracle phi tập trung, kết nối dữ liệu và dịch vụ thế giới thực với công nghệ blockchain.
Q: BAND Protocol khác biệt với các loại tiền điện tử khác như thế nào?
A: BAND Protocol khác biệt bằng việc tập trung vào việc cung cấp các giải pháp oracle phi tập trung thay vì chỉ hoạt động như một tài sản số.
Q: BAND Protocol sử dụng cơ chế đồng thuận loại nào?
A: BAND Protocol sử dụng cơ chế đồng thuận dựa trên chứng chỉ cổ phần ủy quyền (dPoS).
Q: Có thể dự đoán giá trị tương lai của token BAND không?
A: Dự đoán giá trị tương lai của token BAND với chính xác là không thể do các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến giá trị tiền điện tử, bao gồm nhu cầu thị trường, tình hình quy định, cập nhật công nghệ và điều kiện kinh tế.
Q: Loại nhà đầu tư nào nên xem xét mua BAND?
A: Nhà đầu tư hiểu biết toàn diện về cả thị trường oracle phi tập trung và thị trường tiền điện tử rộng hơn có thể xem xét đầu tư vào BAND.
Uniswap (UNI) dường như đang trong giai đoạn cuối của đợt điều chỉnh ngắn hạn và đang giao dịch bên trong vùng hỗ trợ dài hạn.
2022-09-21 01:22
MATIC đã giảm mạnh sau khi chạm ngưỡng kháng cự $ 2 và giảm toàn bộ xuống $ 1,6. Nếu đợt điều chỉnh tiếp tục, thì tiền điện tử có thể giảm xuống mức hỗ trợ mạnh ở $ 1,4. Mức kháng cự hiện tại là $ 1,8.
2022-02-15 03:10
Biểu đồ hàng ngày cho thấy BAND hiện đang thực hiện nỗ lực đột phá thứ tư lên trên đường kháng cự giảm dần, được hình thành từ tháng 11 năm 2021.
2022-02-15 00:14
Khi tham gia vào thị trường Crypto thì các bạn phải biết rằng các dự án sản phẩm crypto đã được Audit sẽ an toàn hơn, đây cũng là lý do để quyết định bạn đầu tư dự án đó hay là không. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này thì WikiBit sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về Audit và giới thiệu một số công ty Audit hàng đầu trên thị trường Crypto.
2021-08-31 17:20
15 nhận xét